802.11ax
Giới Thiệu Wi-Fi Thế Hệ Thứ 6
Wi-Fi 6, được thiết kế để cải thiện hiệu suất tổng quan của mạng, đặc biệt là các mô hình cần có nhiều kết nối.
Mục đích của 802.11ax
Năm 2019, ước tính có khoảng 14,96 tỷ thiết bị kết nối thông qua Wi-Fi, và dự kiến đến năm 2021, con số này sẽ tăng lên thành 22.2 tỷ thiết bị*. Do đó, mạng Wi-Fi tương lai cần phải có khả năng quản lý số dữ liệu ngày càng tăng cao này. IEE 802.11ax (Wi-Fi 6), một tiêu chuẩn Wi-Fi hiệu quả cao mang tính cách mạng đang nổi lên như một giải pháp khả thi nhất. Hứa hẹn sẽ cung cấp một trải nghiệm mạng nhanh hơn và ổn định hơn cho thập kỷ tiếp theo.
Tốc độ cực nhanh
Lên đến 9.6 Gbps
Sự kết hợp của 1024-QAM và tăng OFDM symbol time đem đến một kết nối tốc độ đáng kinh ngạc cộng với vùng phủ sóng được mở rộng hơn so với các chuẩn Wi-Fi trước. Với Wi-Fi 6, giờ đây bạn đã có thể tận hưởng các video 4K một cách mượt mà, trải nghiệm các trò chơi nhập vai VR không có độ trễ ở mọi ngóc ngách trong ngôi nhà của bạn, từ phòng ngủ cho đến sân vườn thông qua kết nối 802.11ax nhanh và mạnh mẽ.
Nâng cao hiệu quả
Dung lượng cao hơn 4 lần
Với OFDMA, 802.11ax có thể phân bổ băng thông một cách tối ưu, kết hợp với tính năng MU-MIMO đã được thay đổi cho cả up-link và down-link , hơn nữa, BSS color giúp cho việc truyền tải thông minh hơn; tất cả các yếu tố trên mang đến cho Router của bạn khả năng hoạt động với nhiều thiết bị kết nối hơn, ngay cả khi có nhiều tín hiệu chồng chéo.
PHY | Number of data subcarriers |
Coding rate | Bits/symbol | Time per OFDM symbol (0.4μs GI) |
1SS | 4SS | 8SS | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
802.11ac | 234 (80 MHz) | × 5/6 | × log2(256) | ÷ 3.6 µs | = | 433.3 Mbps | 1.74 Gbps | NA |
802.11ax | 1960 (160 MHz) | × 5/6 | × log2(1024) | ÷ 13.6 µs | = | 1.2 Gbps | 4.8 Gbps | 9.6 Gbps |
Cấp Điều Chế Cao Hơn
1024-QAM
Nhanh hơn 25% so với 256-QAM
Với 1024-QAM, mỗi symbol mang theo 10 bits so với 8 bits trước đây, tăng tốc độ truyền tải lên 25% so với 802.11ac 256-QAM. Giúp việc tận hưởng các hoạt động đòi hỏi độ nhạy cao như các ứng dụng nhập vai VR với tai nghe không dây.
802.11ac | 802.11ax | |
---|---|---|
Number of Data Subcarriers | 234 | 980 |
Symbol Duration(μs) | 3.6 (3.2 symbol + 0.4 GI) | 13.6 (12.8 symbol + 0.8 GI) |
Valid Data Subcarriers Rate | 65 | 72.05882 |
Improvement | 1.108597 |
Symbol OFDM x4
1.1× Tốc độ nhanh hơn và Độ ổn định cao hơn
OFDM chia việc truyền tải dữ liệu tốc độ cao vào các sóng mang dữ liệu tốc độ thấp, mang đến sự ổn định cao hơn và vùng phủ tốt hơn. 802.11ax áp dụng symbol OFDM hơn 4 lần và GI dài hơn để tạo ra sóng mang nhiều hơn 4 lần. Vùng phủ sóng được xa hơn và tốc độ Wi-Fi của 802.11ax cũng nhanh hơn 11%.
Độ rộng kênh 160MHz trên một luồng
Đường truyền rộng hơn, Dung lượng cao hơn
Với độ rộng kênh lên đến 160MHz, 802.11ax có thể mang đến tốc độ truyền tải Wi-Fi hơn cả những gì bạn có thể tưởng tượng.
OFDMA
Loại bỏ hoàn toàn độ trễ
Hiệu suất của mạng Wi-Fi suy giảm do số lượng thiết bị kết nối tăng lên dẫn m đến việc quá nhiều gói tin ngắn cần được truyền tải, gây ra nhiều tranh chấp và xung đột. 802.11ax sử dụng công nghệ OFDMA để giúp việc truy cập hiệu quả hơn. OFDMA chia phổ vào các Đơn vị tài nguyên (Resource Units) và phân bổ chúng đến nhiều người dùng khác nhau, thậm chí nếu cần thiết, cho phép nhiều người dùng với nhu cầu băng thông khác nhau được phục vụ cùng lúc. Giống như một chiếc xe tải chở hàng cho nhiều người nhận trên cùng một chuyến - rõ ràng là hiệu quả sẽ cao hơn - cho cả up-link và down-link.
-
WaitingClient 2WaitingData Transmitted
802.11ac | không có OFDMA
-
Client 1Client 2Client 3Data Transmitted
802.11ax | OFDMA
8 × 8 MU-MIMO
Downlink, Uplink, Đều hỗ trợ MU-MIMO
Với OFDMA được giới thiệu cho việc sử dụng một sóng có thể hỗ trợ nhiều người dùng, MU-MIMO cũng được sử dụng để đạt được mục tiêu tương tự, tăng tính hiệu quả bằng cách tận dụng không gian để tạo ra nhiều luồng 802.11ax nhân hiệu năng của 802.11ac bằng cách tạo lên đến 8 luồng trên một hướng, đồng thời hướng chúng đến nhiều thiết bị truy cập cùng lúc. Bằng cách thêm một khung kiểm soát kích hoạt, 802.11ax giờ đây có thể hỗ trợ truyền tải nhiều người dùng MIMO cho cả up-link và down-link.
BSS Color
Giảm thiểu tối đa xung đột
Nhiễu từ các mạng Wi-Fi xung quanh sẽ làm ảnh hưởng đến mạng Wi-Fi của bạn. BSS (Base Service Station) Color, như một dấu hiệu, có thể đánh dấu mỗi khung và cho Router/AP/Máy khách biết khung nào đến từ mạng xung quanh và bỏ qua chúng, cũng như các khung hiện tại nằm dưới ngưỡng yếu, tránh việc làm chậm hệ thống mạng và giảm thiểu nhiễu từ các mạng Wi-Fi lân cận xuống mức thấp nhất có thể.
Target Wake Time
Sắp xếp kết nối của máy khách và Giảm tiêu thụ điện năng
Target Wake Time (TWT) cho phép các thiết bị thỏa thuận khi nào và bao lâu một lần chúng sẽ cần truyền tải và nhận dữ liệu, việc này sẽ tăng thời gian nghỉ của thiết bị, cho thời lượng sử dụng lâu hơn đối với các thiết bị di động hoặc thiết bị IoT.